Tocopherol là gì? Công dụng Tocopherol trong mỹ phẩm?

XEM NHANH

    11 Tháng 02
    Đăng bởi:  Thanh Ngân

    Tocopherol là gì? Công dụng Tocopherol trong mỹ phẩm?

    Tocopherol được sử dụng trong mỹ phẩm. Tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn chưa hiểu rõ được loại chất này. Cùng Blissberry tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

    Trong mỗi loại mỹ phẩm sẽ có rất nhiều thành phần. Mỗi thành phần sẽ có những công dụng khác nhau mà bạn chưa biết. Ngày hôm nay Blissberry sẽ giới thiệu chất Tocopherol và công dụng của nó. Cùng tìm hiểu ngay trong bài viết mới nhất dưới đây nhé.

    1. Tocopherol là gì?

    Tocopherol (TCP) là một loại hợp chất hoá học hữu cơ dạng vitamin E. Đây là một chất dinh dưỡng hoà tan trong chất béo cần thiết. Thành phần này có thể giúp hỗ trợ hệ thống miễn dịch và bảo vệ chức năng tế bào và sức khoẻ trên da.

    Ngoài ta đây cũng là một chất chống oxy hoá được biết đến với một khả năng chống viêm và nó còn có thể củng cố hàng rào bảo vệ cho da. Cùng với đó thì Tocopherol còn có công dụng củng cố hàng rào bảo vệ da để giảm thiểu sự xuất hiện của sẹo sau tổn thương cũng như chữa lành vết thương.

    Công thức hoá học của Tocopherol là C29H50O2.

    2. Tác dụng của Tocopherol đối với làn da

    2.1. Tocopherol tăng dưỡng ẩm da

    Tocopherol có công dụng dưỡng ẩm và củng cố hàng rào bảo vệ da. Đặc biệt nhờ khả năng chống oxy hoá mạnh mẽ mà Tocopherol còn làm dịu vết sưng tấy và mẩn đỏ. 

    2.2. Tocopherol chống lão hóa

    Với một công thức chống oxy hoá mạnh mẽ thì thành phần Tocopherol còn được sử dụng để giảm sự xuất hiện của đường nhăn, nếp nhăn do lão hoá da. Từ đó làn da sẽ trở nên săn chắc sau một thời gian sử dụng.

    2.3. Tocopherol làm sáng da

    Tocopherol là một dạng vitamin E nên nó hoàn toàn có thể sử dụng để điều trị tăng sắ tố ở da với mức độ vừa phải. Đặc biệt hơn nếu kết hợp cùng với vitamin C thì sẽ có hiệu quả hơn.

    3. Tác dụng của Tocopherol đối với mái tóc

    3.1. Tocopherol hỗ trợ giúp tóc khỏe

    Với hoạt tính oxy hoá cao cùng với nhiều loại vitamin, khoáng chất sẽ giúp để phát triển tóc, hỗ trợ tóc luôn khoẻ mạnh. Không chỉ vậy nó còn hỗ trợ cho những bạn thường rụng tóc được cải thiện một cách hiệu quả.

    3.2. Tocopherol chống viêm, bảo vệ da đầu

    Với những đặc tính chống viêm, dưỡng ẩm thì Tocopherol được sử dụng để dưỡng ẩm cho mái tóc khô, da đầu mất nước hoặc dễ bị gãy rụng. Cùng với đó thì Tocopherol còn có tác dụng chống oxy hoá cực hữu ích cho những người bị gàu.

    3.3. Tocopherol phục hồi hư tổn tóc do nhiệt

    Một số sản phẩm có chứa Tocopherol để chăm sóc tóc sẽ có khả năng nuôi dưỡng và bổ sung các dưỡng chất cho tóc. Từ đó sẽ phục hồi những hư tổn mà các dụng cụ nhiệt hay liệu pháp tạo kiểu tóc gây nên.

    4. Liều lượng Tocopherol thường gặp hiện nay

    Theo những chia sẻ bên trên thì Tocopherol là một dạng vitamin E nên sẽ có những liều lượng khác nhau như:

    Người lớn:

    • Khi điều trị thiếu hụt vitamin E thì sẽ dùng 60 - 70 (đơn vị quốc tế/ngày).
    • Còn để phòng thiếu hụt vitamin E là 30 (đơn vị quốc tế/ngày).
    • Người bị xơ nang tuyến tuỵ là 100 - 200 mg dl-alpha tocopheryl acetat hoặc khoảng 67 - 135 mg d-alpha tocopherol.
    • Bệnh thiếu betalipoprotein - máu thì uống 50 - 100 mg dl-alpha tocopheryl acetat/kg hoặc 33 - 67 mg d-alpha tocopherol/kg.
    • Bệnh thiếu máu beta-thalassemia thì uống 750 (đơn vị quốc tế/ngày).
    • Bệnh tế bào hồng cầu hình liềm uống: 450 (đơn vị quốc tế/ngày).

    Trẻ em:

    • Trẻ sơ sinh thiếu tháng nhẹ cân thì uống 25 - 50 (đơn vị quốc tế/ngày) để đạt được nồng độ bình thường trong vòng 1 tuần.
    • Trẻ em thiếu hụt vitamin E do hội chứng kém hấp thu thì uống alpha tocopherol dạng phân tán trong nước với liều 1 (đơn vị quốc tế/kg) hàng ngày đến khi nồng độ tocopherol huyết tương tăng lên đến giới hạn bình thường. Sau đó bạn tiếp tục duy trì nồng độ bình thường trong vòng 2 tháng.
    • Còn phòng cho trẻ em sơ sinh nhẹ cân thì uống alpha tocopherol là 5 (đơn vị quốc tế/ngày) trong vài tuần đầu sau khi sinh.
    • Dự phòng bệnh võng mạc mắt của trẻ sơ sinh thiếu tháng hoặc loạn sản phế quả phổi thứ phát sau liệu pháp oxy là 15 - 30 (đơn vị quốc tế/kg).

    Lưu ý: Đây chỉ là liều lượng tham khảo và cần chỉ định của các bác sĩ trước khi sử dụng.

    Nguồn tham khảo:

    • Wikipedia.
    • Nhà Thuốc Long Châu.

    5. Hướng dẫn dùng Tocopherol

    Hiện tại thì Tocopherol nên dùng qua đường uống, còn trong trường hợp không uống được hoặc hấp thu kém thì có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

    6. Tác dụng phụ khi dùng Tocopherol

    Tocopherol được biết đến là một dạng vitamin E nên sẽ có nhiều công dụng. Tuy nhiên cũng có một số người khi dùng Tocopherol sẽ gây khó chịu và xuất hiện tình trạng da bị kích ứng. Trường hợp bạn gặp những tình trạng trên thì hãy đến ngay bác sĩ để được kiểm tra nhé.

    7. Đối tượng chống chỉ định dùng Tocopherol

    Bởi vì có thể có tác dụng phụ khi sử dụng Tocopherol nên bác sĩ da liễu khuyến cáo là những người có làn da nhạy cảm hay bị mụn trứng cá thì nên tránh hoặc hạn chế dùng các sản phẩm chăn sóc da chứa Tocopherol.

    8. Lưu ý khi dùng Tocopherol

    • Tocopherol có thể sử dụng như một loại kem dưỡng ẩm và làm sáng da cũng như ngăn ngừa lão hoá da. Đặc biệt nó hiệu quả hơn khi kết hợp vùng với vitamin C.
    • Cần chống nắng đầy đủ bằng các loại kem chống nắng và quần áo bảo hộ, khẩu trang, mũ,...
    • Sử dụng Tocopherol vừa phải, đúng liều lượng để không bị khó chịu hay kích ứng da.

    9. Ứng dụng Tocopherol trong thực phẩm

    Tocopherol ngoài việc được sử dụng trong các loại mỹ phẩm chăm sóc da thì nó còn được sử dụng với một liều lượng trong các loại sữa và đồ uống có sữa, pho mát, bơ,... 

    Hy vọng rằng với những thông tin mà Blissberry chia sẻ về Tocopherol đã giúp bạn hiểu rõ về loại chất này cũng như cách sử dụng của nó.

    Xem thêm
    popup

    Số lượng:

    Tổng tiền: